Audio Conferencing
Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog. Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog. Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
Unique content – nội dung độc đáo: cụm từ này đề cập đến một vấn đề mang tính duy nhất và độc đáo trên một trang web, hay một bài viết PR Article, hay một nội dung được kể lại trên Social…. Khi bạn chia trang web ra thành từng phần nhỏ và bỏ đi…
Press kits hay Media kits – bộ thông tin về thương hiệu/ sản phẩm gửi đến cho báo đài, bao gồm: Company profile, Press release, brochures, photo/film CDs, other documents. Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ trợ thông tin cho thông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên.…
Branding materials: là những hạng mục dùng để giới thiệu về 01 thương hiệu tại 01 sự kiện đặc biệt nào đó, bao gồm: backdrop, standee, banner, template, nhãn đĩa, visitor cards, bảng tên VIP…
Resize layouts: dàn trang lại với kích thước khác cho 1 tờ báo mới từ nguồn layouts của tờ báo cũ khác
Edited version – nội dung nhỏ được phát triển đa dạng từ Content master version: từ bảng nội dung tổng thể, ứng với 01 nội dung được phát triển chi tiết các angle, chủ đề cho từng công cụ marketing hoặc nhóm target audience.
Content Master version – bảng nội dung tổng thể: Từ định hướng phát triển nội dung ban đầu (Content direction), người làm kế hoạch tiến hành đưa ra bảng nội dung tổng thế theo từng giai đoạn của campaign, tương ứng với công cụ marketing để đạt hiệu quả cao nhất.