Video Tape Recorder viết tắt VTR
Video Tape Recorder viết tắt VTR: Máy thu hình, âm thanh thành tín hiệu vào băng từ.
Video Tape Recorder viết tắt VTR: Máy thu hình, âm thanh thành tín hiệu vào băng từ.
Zapping: hành động đổi đài của người xem khi gặp phải đoạn có quảng cáo. đổi đài nhiều lần gọi là Flipping, còn cho đoạn băng từ có quảng cáo lướt quá nhanh thì gọi là Zipping. Every single game offered on this https://casillascontracting.us/como-esta-la-situacion-isle-casino-en-pompano-beach/ site can be played using a mobile device.
Valid Life Scene viết tắt VLS: Cảnh Đời Xác Thực, đủ chi tiết có thể đem dùng để tạo ra cốt truyện phim quảng cáo.
Ultra High Frequency Broadcasting Waves viết tắt UHF: Làn sóng truyền hình với độ dài dùng cho khoảng từ 14 đến 83 kênh (channels).
Unduplicated Audience: Khán thính giả không trùng lắp, nghĩa là mới xem đài lần đầu tiên, xem đều đặn sẽ grở thành Duplicated Audience và làm tăng chỉ số thính thị
Teaser Advertising: Lối quảng cáo hé lộ từng phần một để gợi tính tò mò của người xem.
Technical Director: trung gian giữa giám đốc và người quay phim để truyền đạt chỉ thị cho người này. Phụ trách gắn, tháo bộ phận máy quay phim
Television Commercial Message viết tắt TVCM: Thương điệp truyền hình, thường bao gồm cả tiết mục chương trình mà chủ quảng cáo cung cấp (Time CM)