Flip chart
Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.
Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.
Theater, classroom/ U – shape/ round – shape/ V-shape/hollow square set up: Các hình thức bố trí chỗ ngồi trong khách sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn, U – shape là hình chữ U, round shape là hình tròn, V-shape là xếp hình chữ V, hollow square là…
Auditorium – 1 phòng hội nghị bố trí ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết trình thông qua các phương tiện truyền thông đa phương tiện, thuyết trình live hoặc là các hình thức khác.
Audio Conferencing – Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog. Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
Unique content – nội dung độc đáo: cụm từ này đề cập đến một vấn đề mang tính duy nhất và độc đáo trên một trang web, hay một bài viết PR Article, hay một nội dung được kể lại trên Social…. Khi bạn chia trang web ra thành từng phần nhỏ và bỏ đi…
Liquidation: Nghiệm thu, thanh lý kết thúc dự án hoặc giai đoạn của dự án theo hợp đồng (so sánh giữa planning KPIs và planning cost với actual KPIs, actual cost)
Press kits hay Media kits – bộ thông tin về thương hiệu/ sản phẩm gửi đến cho báo đài, bao gồm: Company profile, Press release, brochures, photo/film CDs, other documents. Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ trợ thông tin cho thông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên.…