Response
Response (liên quan trong chatbot): Bất cứ điều gì mà bot nói ra đáp ứng với input đầu vào của người dùng.
Response (liên quan trong chatbot): Bất cứ điều gì mà bot nói ra đáp ứng với input đầu vào của người dùng.
Proof of concept viết tắt POC (liên quan trong chatbot): Đây là giai đoạn mà các tính năng của Chatbot hoạt động đúng cách, miễn là đầu vào thử nghiệm được kiểm soát đúng cách. Do đó, POC thể hiện tiềm năng của chatbot.
Pilot (liên quan trong chatbot): Giai đoạn phát triển chatbot được triển khai cho một nhóm nhỏ người dùng để thử nghiệm. Các pilots đặc biệt quan trọng với chatbot, bởi vì không giống như các ứng dụng Web, phạm vi đầu vào của người dùng là không giới hạn. بلاك جاك Nên cần pilot…
Natural Language Processing viết tắt NLP (liên quan trong chatbot): NLP là công cụ phân tích một lời nói Utterance và trích xuất các ý định và thực thể trong lời nói. Một số dịch vụ Amazon Lex, Facebook Wit.ai, Google API.ai, Microsoft LUIS đều có sử dụng NLP.
Conversational UI (liên quan trong chatbot): Là giao diện giao tiếp với con người, hoặc là viết tay, hoặc là thông qua lời nói (không sử dụng buttons, links, hoặc graphical elements). Thường có nhiều chatbots kết hợp conversational UI với graphical UI.
Entity (liên quan trong chatbot): Là các thực thể bổ nghĩa cho một ý định. Vẫn ví dụ trên, “show me yesterday’s financial news”, thì các thực thể bổ nghĩa là “yesterday” và “financial”. altstetten single ü30 Các thực thể cũng đều có thể được đặt tên, ví dụ: “dateTime”, và “newsType”. schweiz bekanntschaften raum Các…
Intent (liên quan trong chatbot): đơn giản là ý định của người dùng cuối, những ý định này được chuyển tải bởi người dùng tới con bot của bạn. Với ví dụ trên, “show me yesterday’s financial news”, thì ý định của người dùng ở đây là mong muốn nhận một danh sách các tiêu…
Utterances (liên quan trong chatbot): Đây là những gì mà người dùng nói ra. Ví dụ, một người dùng gõ: “Show me yesterday’s financial news”, thì toàn bộ câu này là một lời nói hay utterance. العروض الترويجية